<center><a href="http://namhai-truongson.blogspot.ca/ " imageanchor="1"
style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left:
1em;"><img border="0" height="350"
src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgN2u3jNYWObPwFwZxbjZ5LSkSvRpYLhCiWdjYXrpKXNqgCx6BAkZpwyCAvifLRnERxACkWfLJwRcn59WuybmdCZjk0mzItKk0Xw-qeX1zz_pcnS0mqOpGvzNpM_xOTJCtlC2n4liPw1QK0/s320/mua-xuan-a-rap.jpg"
width="600" /></a></center><br>
<b>"Mùa Xuân Ả Rập"</b><br>
Truy xét căn nguyên, thuật ngữ "Arab Spring"<i> </i>xuất hiện
lần đầu tiên vào đầu mùa xuân năm 2005 trong giới cố vấn
an ninh của Tổng Thống George W. Bush và sau đó được ký giả
Jeff Jacoby dùng làm tiêu đề cho một bài viết đăng trên báo
<i>The Boston Globe </i>vào ngày 10 tháng 3 năm 2005. [28] Theo Jeff
Jacoby, thuật ngữ này được dùng để gọi chung tất cả các
biến cố chính trị có khả năng đem lại nhiều triển vọng
tự do và dân chủ cho toàn khu vực Trung Đông đang xảy ra giữa
mùa xuân năm đó như: việc tiến hành các kỳ bầu cử tự do
tại Iraq, sự thành công của nhân dân Lebanon trong những đợt
biểu tình đòi hỏi Syria phải rút quân ra khỏi lãnh thổ của
họ và buộc chính phủ thân Syria tại Beirut hạ đài, việc tổ
chức bầu cử tự do ở cấp đô thị lần đầu tiên trong
lịch sử của Saudi Arabia, và hứa hẹn của Tổng Thống Hosni
Mubarak về việc tổ chức bầu cử "chân chính" tại Ai Cập.
Nhà báo này cho rằng đó là một kết quả bắt nguồn từ
thắng lợi của cuộc chiến tại Iraq và chính sách Trung Đông
nói chung của Tổng Thống Bush:
<blockquote>It is being called an ''Arab Spring," and Bush's critics are
right to give him credit for helping to bring it about. <br>
Nó đang được mệnh danh là một "Mùa Xuân Ả Rập," và các
người chỉ trích ông Bush tỏ vẻ đứng đắn khi họ ghi nhận
công lao của ông ta trong việc hỗ trợ để tạo dựng nên
điều đó.</blockquote>
Bài báo của Jeff Jacoby không những minh họa phạm vi ứng dụng
rộng rãi của thuật ngữ "Arab Spring" (bao gồm việc tổ chức
tuyển cử tự do — hay thậm chí chỉ là lời hứa hẹn thực
hiện điều đó — cũng như hoạt động biểu tình của quần
chúng) mà còn gợi ý đặc trưng ẩn dụ mùa màng của nó:
<blockquote>"At last, clearly and suddenly, the thaw has begun," said
President Bush on Tuesday. Let us all pray that it continues and that the
long winter of Arab discontent is finally giving way to a summer of liberty
and human rights.<br>
"Cuối cùng, rõ ràng và rất đột ngột, sự tan băng đã bắt
đầu," Tổng Thống Bush đã phát biểu vào hôm thứ ba. Chúng ta
hãy cầu nguyện cho nó được tiếp tục và để mùa đông bất
mãn dai dẳng của Ả Rập cuối cùng phải nhường lối cho một
mùa hè đầy đủ tự do và nhân quyền.</blockquote>
Sau đó bốn tháng, thuật ngữ này lại xuất hiện dưới dạng
"printemps arabe" trong một bài viết bằng tiếng Pháp được
đăng trên báo <i>Le Monde Diplomatique</i> của giáo sư Gilbert
Achcar:
<blockquote>Par leur conjonction, ces événements – que d'aucuns ont
qualifiés de « printemps arabe » – ont suscité un flot de
commentaires dans la presse mondiale, dont l'impressionnisme était
empreint parfois de naïveté. [29]<br>
Sự kết hợp của những sự kiện này — mà một số người
mệnh danh là "Mùa Xuân Ả Rập" — đã dấy lên một cao trào
bình luận trong giới báo chí quốc tế, mà ấn tượng có khi
lại mang đầy dấu vết khờ khạo.</blockquote>
Các bình luận gia khác đặc biệt lưu ý đến những nét tương
tự giữa Mùa Xuân Của Các Dân Tộc Châu Âu vào năm 1848 và
Mùa Xuân Ả Rập trong hiện tại. Chẳng hạn, nhà sử học
Lionel Chanel đã nhấn mạnh giá trị so sánh của những biến
cố này như sau:
<blockquote>Le mouvement de révoltes qui secoue le monde arabe depuis
décembre 2010 a reçu le nom de «<b>printemps arabe</b>», en référence
au «<b>printemps des peuples</b>» qui a agité l'Europe en 1848.
Puisqu'en histoire toute comparaison est utile, il n'est pas vain
d'essayer de dresser un parallèle entre <b>ces deux printemps</b> pour
identifier les spécificités des révoltes et des révolutions arabes.
[30]<br>
Phong trào khởi nghĩa đã khiến thế giới Ả Rập rung chuyển
từ tháng 12 năm 2010 được mệnh danh là "Mùa Xuân Ả Rập",
một tham chiếu xuất xứ từ "Mùa Xuân Của Nhân Dân" đã
từng khuấy động châu Âu vào năm 1848. Vì trong lịch sử mọi
so sánh đều hữu dụng, nỗ lực phác họa biểu tuyến đối
tỉ giữa hai mùa xuân này để nhận diện những đặc trưng
của các cuộc khởi nghĩa và cách mạng Ả Rập không phải là
điều vô bổ. </blockquote>
Không những tại phương Tây mà có lẽ là khắp thế giới,
việc sử dụng thuật ngữ "Arab Spring" dưới dạng ẩn dụ,
biệt hiệu, biệt danh, hay tên tắt, tên lóng hầu như đã trở
thành thông lệ, như lời xác nhận của một blốc-gờ Ái Nhĩ
Lan:
<blockquote>It seems that the world is coming increasingly to settle upon
<b>the moniker of 'Arab Spring'</b> to summarise the wave of popular
unrest that has swept the Middle East and North Africa since January. Al
Jazeera still seems to prefer the term 'Arab Awakening', but in general
a media consensus has steadily built up around the term. <br>
It is in many respects a fitting name, one that relates not only to the
season in which the unrest really began but also captures perfectly the
newfound optimism and youthful determination that seems to have embraced the
region. [31]<br>
Dường như thế giới ngày càng tiến đến quyết định chọn
lựa <b>biệt danh "Mùa Xuân Ả Rập"</b> để tóm tắt làn sóng
xáo động của quần chúng đã càn quét Trung Đông và Bắc Phi
từ tháng giêng. Al Jazeera dường như vẫn thích thuật ngữ "Ả
Rập Tỉnh Thức" hơn, nhưng nói chung sự nhất trí trong giới
truyền thông đã được kiến tạo ngày càng vững vàng quanh
thuật ngữ [Mùa Xuân Ả Rập] này.<br>
Trên nhiều khía cạnh, đó là một danh xưng thích hợp, một
danh xưng không những gắn liền với tiết mùa trong đó cơn xáo
động đã thực sự bắt đầu mà còn nắm bắt một cách toàn
hảo niềm lạc quan mới tìm được và quyết tâm của thanh
niên dường như đã bao trùm khắp cả khu vực này.</blockquote>
Từ học sinh cho đến học giả, từ sử gia cho đến bình
luận gia, từ Tổng Thư Ký Liên Hiệp Quốc cho đến Thứ
Trưởng Ngoại Giao Trung Quốc, từ blốc-gờ cho đến
đốc-tờ, từ người Đức, người Pháp, người Ý cho đến
người Phi, người Nhật, người Ma-rốc ... tuyệt đại đa số
đều dùng, hiểu, hoặc dịch thuật ngữ "Arab Spring" theo ý
nghĩa ẩn dụ mùa xuân của nó để ám chỉ những cuộc khởi
nghĩa của nhân dân các nước Ả Rập và Bắc Phi. Sau đây là
một số bằng chứng trực tiếp ghi nhận bản chất ẩn dụ
của nó.<br>
Nhận định của nhà báo Joel Himelfarb:
<blockquote>Western elites often refer to these revolutions as the Arab
"Spring" — a <b>metaphor</b> referring to optimistic periods of
transformative political change. [32] <br>
Những người trong giới tinh anh của phương Tây thường đề
cập đến những cuộc cách mạng này như là "Mùa Xuân" Ả Rập
— một <b>ẩn dụ</b> ám chỉ những thời kỳ chuyển hóa chính
trị đầy lạc quan.</blockquote>
Lời giải thích của Tổng Hội Học Sinh Thế Giới:
<blockquote><b>The metaphor of spring</b> refers to the citizens of many Arab
nations who are "awakening" from a period of relative quiet to a period of
large-scale opposition to the poverty, unemployment, political repression and
unaccountable governance that has characterized most regimes of the Arab
world for decades. [33] <br>
<b>Ẩn dụ mùa xuân</b> ám chỉ việc công dân của nhiều nước
Ả Rập đang "thức tỉnh" từ một thời kỳ tương đối yên
tĩnh sang một thời kỳ phản kháng có quy mô lớn nhằm chống
đối nạn nghèo, tình trạng thiếu việc làm, việc đàn áp
chính trị và chế độ thống trị vô trách nhiệm, những đặc
trưng tiêu biểu cho hầu hết các chính quyền của thế giới
Ả Rập trong nhiều thập kỷ qua.</blockquote>
Trong một cuộc hội thảo với chủ đề "Arab Spring: Reality and
Metaphor" ("Mùa Xuân Ả Rập: Hiện Thực Và Ẩn Dụ") tại Đại
Học Birzeit, tiến sĩ Walid Shurafa đã ghi nhận rằng: "... the
Arab Spring is part of a <b>metaphor</b> that shapes history and generates a
social reality." [34] (... Mùa Xuân Ả Rập là thành phần của một
<b>ẩn dụ</b> có khả năng định hướng lịch sử và cấu tạo
một hiện thực xã hội.")<br>
Về vấn đề giới hạn thời gian, nhà ngôn ngữ học Ben Zimmer
đã khẳng định rằng:
<blockquote>Of course, the "Arab spring" doesn't actually have to correspond
to dates between the vernal equinox and the summer solstice, because spring
is <b>understood metaphorically</b> and not literally. [35] <br>
Dĩ nhiên, "mùa xuân Ả Rập" không cần phải thực sự tương
ứng với những ngày tháng giữa thời điểm xuân phân và hạ
chí, bởi vì mùa xuân <b>được hiểu</b> <b>theo chiều hướng
ẩn dụ</b> chứ không phải theo chiều hướng nghĩa
đen.</blockquote>
Như vậy, trước nhiều chứng cớ hiển nhiên như đã được
nêu trên, luận điểm cho rằng <i>thuật ngữ "Arab spring"
không hề có tính cách ẩn dụ mùa màng [seasonal metaphors], nhất
là "Mùa Xuân"</i> của Lưu Nguyễn Đạt rõ ràng là hoàn toàn
sai lầm. Tương tự, ý tưởng cho rằng thuật ngữ "Arab Spring"
không thể mang ý nghĩa ẩn dụ mùa xuân vì trên thực tế cuộc
nổi dậy tại Tunisia bắt đầu vào mùa đông 2010 cũng không
có cơ sở để tồn tại.<br>
<b>"The Arab Spring" Trong Giới Truyền Thông Và Luận Thuật Đương
Đại </b><br>
Trước khi thẩm định những bằng cớ do ngài tiến sĩ nêu ra
về ngôn từ của Ngoại Trưởng Hillary Clinton và Thượng Nghị
Sĩ John McCain, tôi trích dẫn thêm một số phát biểu của các
nhân vật trong giới truyền thông cũng như giới luận thuật
chính trị quốc tế, mà trong đó thuật ngữ "Arab Spring" rõ
ràng chỉ được dùng theo ý nghĩa ẩn dụ của mùa xuân. Trong
những ví dụ sau đây ý nghĩa ẩn dụ của "spring," "springtime,"
hoặc "printemps" được trực tiếp diễn giải qua khái niệm mùa
hoặc được biểu thị gián tiếp qua sự đối tỉ với mùa
đông và mùa thu để tạo nét tương phản với ẩn dụ lạnh
lẽo, hắc ám, và tàn tạ của hai mùa này. <br>
• Tổng Thư Ký Liên Hiệp Quốc Ban Ki-moon:
<blockquote>Let us help make the Arab Spring a true season of hope for all.
[36] <br>
Chúng ta hãy góp sức biến Mùa Xuân Ả Rập trở thành một mùa
hy vọng chân chính cho tất cả mọi người. </blockquote>
• Ngoại Trưởng Pháp Alain Juppé:
<blockquote>Oui, pour nous tous, ce « printemps arabe » est un immense
espoir. [37]<br>
Vâng, cho tất cả chúng ta, "Mùa Xuân Ả Rập" này là một niềm
hy vọng lớn lao.</blockquote>
• Trung Tướng Dahi Khalfan Tamim, Chỉ Huy Trưởng Lực Lượng
Cảnh Sát Dubai:
<blockquote>I regret to say that what is dubbed as the Arab spring is not
spring but autumn…look at the Egyptian people…they are now starving and
have no jobs….the country's economy is in totters [<i>sic</i>] and could
collapse any time…is this spring? [38]<br>
Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng cái được mệnh danh là mùa
xuân Ả Rập không phải là mùa xuân mà là mùa thu...hãy nhìn
vào nhân dân Ai Cập...họ đang chịu đói và không có công ăn
việc làm...nền kinh tế của nước này đang tan vỡ và có
thể sụp đổ bất cứ lúc nào...phải chăng đây là mùa xuân?
</blockquote>
• Ban Biên Tập báo <i>The Christian Science Monitor</i>:
<blockquote>Arab spring? Or Arab winter? That choice is now before the
autocratic rulers in the Middle East and North Africa as they nervously
watch a popular uprising oust a repressive leader in one of the smallest –
but most stable – countries of the region, Tunisia. [39] <br>
Mùa xuân Ả Rập? Hay là mùa đông Ả Rập? Chọn lựa đó hiện
thời đang đứng trước mặt những nhà thống trị độc tài
tại Trung Đông và Bắc Phi giữa lúc họ bàng hoàng chứng
kiến cuộc nổi dậy của quần chúng để hạ bệ một lãnh
tụ hà khắc tại Tunisia, một trong những nước nhỏ nhất —
nhưng ổn định nhất — của khu vực này. </blockquote>
• Ban Biên Tập báo <i>The Express Tribute</i>:
<blockquote>The Arab Spring must not revert to the barren Arab Winter of
Mubarak, Qaddafi and alAssad. [40]<br>
Mùa Xuân Ả Rập không thể quay trở lại với Mùa Đông Ả
Rập cằn cỗi của thời Mubarak, Qaddafi và alAssad. </blockquote>
• Roberto Toscano, cựu Đại Sứ Ý tại Ấn Độ và Iran,
chuyên gia chính sách công cộng của trung tâm The Woodrow Wilson
International Center for Scholars:
<blockquote>Sometimes spring comes prematurely, and the tender buds that were
promising to blossom can be frozen and destroyed by a resilient winter.
Will this be the case for the Arab Spring. [41] <br>
Đôi khi mùa xuân đến sớm, và những chồi lộc mong manh đã
hứa hẹn rồi sẽ trổ bông có thể bị đóng băng và hủy
diệt bởi một mùa đông dai dẳng. Phải chăng đây cũng sẽ là
trường hợp của Mùa Xuân Ả Rập?</blockquote>
• Daniel Byman, giáo sư chuyên ngành an ninh tại Đại Học
Georgetown kiêm giám đốc đặc trách nghiên cứu của Trung Tâm
Chính Sách Trung Đông thuộc học viện The Brookings Institution:
<blockquote>It is too soon to say that the Arab Spring is gone, never to
resurface. But the Arab Winter has clearly arrived. [42] <br>
Nói rằng Mùa Xuân Ả Rập đã ra đi, không bao giờ tái hiện
nữa là một phát biểu quá hấp tấp. Nhưng Mùa Đông Ả Rập
hiển nhiên là đã đến rồi. </blockquote>
• Kinh tế gia Mác-xít gốc Ai Cập Samir Amin:
<blockquote>The "springtime" of the Arab peoples is akin to that which
the peoples of Latin America have experienced for two decades. It represents
what I have referred to as the second wave of awakening of the Southern
peoples. ... This new springtime in the South thus coincides with the
"autumn of capitalism," that is the decline of the capitalism of
globalized, financialized, generalized monopolies. [43] <br>
"Mùa xuân" của các dân tộc Ả Rập cũng giống như tình
trạng mà các dân tộc châu Mỹ La-tinh đã trải nghiệm trong
hai thập kỷ qua. Nó tiêu biểu cho cái mà tôi đã từng đề
cập là làn sóng tỉnh thức thứ hai của các dân tộc phương
Nam. ... Mùa xuân mới tại phương Nam này trùng hợp với "mùa
thu của chủ nghĩa tư bản," tức là sự suy thoái của chủ
nghĩa tư bản bao gồm các cơ cấu độc quyền đã được hoàn
cầu hóa, tài chính hóa, và tổng quát hóa. </blockquote>
• Samir Khalil Samir, linh mục Ki-tô kiêm học giả nghiên
cứu lịch sử và văn hóa Xê-mít: <br>
<blockquote>What we are experiencing in North Africa and the Middle East is
indeed a springtime in the Arab world. This whole region is changing and is
proving something that had not been obvious so far: the importance of young
people. [44] <br>
Cái mà chúng ta đang trải nghiệm tại Bắc Phi và Trung Đông
quả thực là một mùa xuân tại thế giới Ả Rập. Toàn thể
khu vực này đang chuyển hóa và minh chứng một điều mà
trước đây không hiển nhiên lắm: tầm quan trọng của giới
trẻ. </blockquote>
• Biên tập viên Howard Chua-Eoan của báo <i>Time</i> phác
họa tính xáo động của bốn mùa trong năm 2011 như sau:
<blockquote>We have had the Arab Spring; the Summer of Europe's Indignation;
Autumn was Occupied across the globe; and now, perhaps there is the onset of
a long Russian Winter. Regime change swayed to the same rhythms as the
seasons. [45] <br>
Chúng ta đã có Mùa Xuân Ả Rập; Mùa Hè Phẫn Nộ Của Châu
Âu; Mùa Thu bị Chiếm Cứ khắp địa cầu; và bây giờ, có lẽ
sự khởi đầu của một Mùa Đông Nga dài lại đã đến. Sự
thay đổi chế độ cũng đong đưa theo cùng nhịp điệu như mùa
màng.</blockquote>
Và cũng trong cùng chiều hướng như Ben Zimmer đã chỉ ra, Howard
Chua-Eoan cho rằng giới hạn thời gian trong những ẩn dụ này
không cần phải hoàn toàn chính xác:
<blockquote>These designations, of course, do not strictly follow equinox
and solstice. The Arab Spring began at the tail end of the fall of 2010,
with the self-immolation of the Tunisian street vendor Mohammed Bouazizi on
Dec. 17, four days before the official beginning of winter, a full season
away from spring. <br>
Những danh xưng này, dĩ nhiên, không theo sát phân điểm và chí
điểm [của mùa màng] một cách nghiêm ngặt. Mùa Xuân Ả Rập
bắt đầu vào cuối mùa thu 2010, với sự tự thiêu của người
bán rong trên đường phố Mohammed Bouazizi vào ngày 17 tháng 12,
bốn ngày trước khi mùa đông chính thức bắt đầu, cách mùa
xuân đúng cả một mùa. </blockquote>
Dĩ nhiên đây chỉ là những ví dụ tiêu biểu trên đỉnh nổi
của tảng băng, nếu vạch sâu thêm số lượng sẽ triển
hiện bội phần. Ngược lại, trên thực tế, tìm kiếm bằng
cớ chứng tỏ spring được dùng một cách trực tiếp và thuần
túy theo nghĩa đen của "rising/uprising" như nhận định của Lưu
Nguyễn Đạt là một điều rất khó khăn, bởi vậy kết quả,
nếu có, chỉ là chuyện hy hữu. <br>
<b>Hillary Clinton, John McCain Và "Mùa Xuân Ả Rập"</b><br>
Hai nhân vật nổi tiếng trên chính trường Hoa Kỳ, Ngoại
Trưởng Hillary Clinton và Thượng Nghị Sĩ John McCain, được Lưu
Nguyễn Đạt dẫn chứng là đã sử dụng thuật ngữ "the Arab
Spring" theo nghĩa đen là "Cuộc Nổi Dậy Của Nhân Dân Ả Rập"
chứ không phải theo nghĩa bóng là "Mùa Xuân Ả Rập," nhưng
rất tiếc chứng cớ do ngài tiến sĩ đưa ra không có sức
thuyết phục, ngược lại chỉ triển hiện tính phản tác
dụng. Đối với Hillary Clinton, Lưu Nguyễn Đạt đã nói rằng:
<blockquote>Giữa năm 2011, Ngoại trưởng Hillary R. Clinton đã
tuyên bố "Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập" [Arab spring]
đang làm các lãnh tụ cộng sản Trung Quốc khốn đốn, sợ
hãi, luống cuống trì hoãn ngày tận số của chế độ ["Hillary
Clinton: Chinese System Is Doomed, Leaders on a 'Fool's Errand'",
Jeffrey Goldberg, www.vietthuc.org., May 19, 2011]. </blockquote>
Nhưng sự thực là trong cuộc phỏng vấn này, Hillary Clinton
không hề thốt ra ba chữ "the Arab Spring" một lần nào cả.
Đoạn trao đổi giữa hai người về vấn đề Trung Quốc mà
Lưu Nguyễn Đạt đã nhắc đến chỉ vỏn vẹn như sau:
<blockquote><b>JG </b> [Jeffrey Goldberg]: And (the Chinese) are acting very
scared right now, in fact.<br>
Và thực sự là (người Trung Quốc) đang hành xử rất sợ sệt
trong hiện tại. <br>
<b >HRC</b> [Hillary Rodham Clinton]: Well, they are. They're worried, and
they are trying to stop history, which is a fool's errand. They cannot do
it. But they're going to hold it off as long as possible. [46] <br>
Đúng vậy. Họ đang lo ngại, và họ đang cố gắng ngăn chận
lịch sử, một chuyện làm vô bổ của người khờ. Họ không
thể làm điều đó. Nhưng họ đang cố gắng trì hoãn nó càng
lâu càng tốt.</blockquote>
Chỉ riêng người phỏng vấn, Jeffery Goldberg, mới thực sự
dùng thuật ngữ này để đã đặt ra một số vấn đề liên
quan đến tình hình Trung Đông, nhưng không có dấu hiệu gì
để chứng minh dứt khoát rằng ông ta đã không dùng nó theo ý
nghĩa ẩn dụ phổ biến trong giới truyền thông phương Tây như
đã giải thích ở trên.<br>
Ngược lại, mỗi khi Hillary Clinton đề cập đến những gì
đang xảy ra tại Trung Đông và Bắc Phi, ẩn dụ mùa xuân triển
hiện ra rất rõ ràng trong các lời phát biểu của bà. Ví dụ,
bà đã nhận xét rằng Viện Dân Chủ Quốc Gia Hoa Kỳ đã có
nhiều đóng góp đáng kể trong việc hỗ trợ nhân dân khu vực
này chuyển hóa mùa đông dài thành một mùa xuân mới:
<blockquote>I think it's important to recognize that back when the streets
of Arab cities were quiet, the National Democratic Institute was already on
the ground, building relationships, supporting the voices that would turn a
long Arab winter into a new Arab Spring. [47]<br>
Tôi nghĩ điều quan trọng là phải xác nhận rằng trước kia
khi đường phố tại các đô thị Ả Rập vẫn còn yên lặng,
Viện Dân Chủ Quốc Gia đã có mặt tại hiện trường, xây
dựng nhiều mối quan hệ, hỗ trợ những tiếng nói quyết sẽ
chuyển hóa một mùa đông Ả Rập dai dẳng thành một Mùa Xuân
Ả Rập mới mẻ.</blockquote>
Cách dùng ẩn dụ của mùa màng không thể rõ ràng hơn thế.
Tương tự, tại Diễn Đàn Thế Giới Hoa Kỳ-Hồi Giáo bà đã
tuyên bố rằng: "Today, the long Arab winter has begun to thaw. [48]
Ngụ ý băng tuyết của mùa đông dài dẳng tại các nước Ả
Rập bắt đầu tan rã là dấu hiệu thông báo mùa xuân đang
đến với họ, theo chiều hướng ẩn dụ để ám chỉ áp bức
bóc lột của chế độ độc tài chuyên chế đang bị hủy
diệt để mở đường cho một triển vọng dân chủ tươi đẹp
hơn. <br>
Đối với John McCain, Lưu Nguyễn Đạt đã trích dẫn lời phát
biểu của ông ta tại Hội Nghị An Ninh Munich lần thứ 48.
Trước sự hiện diện của nhiều nhà ngoại giao, chính khách,
và học giả, John McCain đã nói thẳng với ông Trương Chí
Quân, một Thứ Trưởng Ngoại Giao Trung Quốc, rằng: "I have said
on many occasions and I will say it again: The Arab Spring is coming to
China as well." ("Tôi đã nói nhiều lần và tôi sẽ nói thêm
một lần nữa: Mùa Xuân Ả Rập cũng đang tiến vào Trung
Quốc.")<br>
Hãy thử tìm hiểu những lần trước John McCain đã dùng thuật
ngữ "Arab Spring" theo nghĩa nào. Trong một cuộc phỏng vấn với
chương trình <i>Newsnight</i> của đài BBC, John McCain nhận định
rằng tất cả các nhà độc tài trên thế giới chẳng hạn như
giới lãnh đạo Trung Quốc và ngay cả Vladimir Putin của Nga
cần phải lo ngại hơn vì những gì đang xảy ra không phải
chỉ là Mùa Xuân Ả Rập mà là Mùa Xuân nói chung: "It's the
Spring, not just the Arab Spring." Người chủ trì chương trình này
đã dùng cụm từ "springtime in Russia" ("mùa xuân ở Nga") để
yêu cầu John McCain tái xác định quan điểm của ông ta đối
với Vladimir Putin và John McCain đã gật đầu, mỉm cười đồng
ý, và giải thích thêm rằng điều đó có thể xảy ra dưới
dạng nổi dậy hay biểu tình phản đối của quần chúng.
[49]<br>
Trở lại với cảnh báo của John McCain tại Munich, trong lời
phản bác "nặng mùi thuốc súng" của mình Trương Chí Quân
cũng đã dùng cụm từ "阿拉伯之春" (A-lạp-bá Chi Xuân) để
dịch ba chữ "the Arab Spring" mà John McCain vừa sử dụng:
<blockquote>中国政府之所以受到民众的拥护,理由很简单,改革开放三十多年来,中国政治,经济、社会等方面迅速发展,其成就超过了历史上任何阶段。任何人只要看看这些变化,就知道所谓"中国出现阿拉伯之春"是幻想。张志军:所谓"中国出现阿拉伯之春"是幻想.
[50] <br>
Chính phủ Trung Quốc sở dĩ được dân chúng ủng hộ như
thế, lý do rất đơn giản, qua hơn 30 năm cải cách và khai
phóng, Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng về mặt chính trị,
kinh tế, xã hội cũng như trên nhiều phương diện khác, thành
tựu đó vượt quá bất cứ giai đoạn nào trong lịch sử.
Chỉ cần nhìn vào những chuyển biến này, bất cứ ai cũng
đều hiểu rằng luận điểm cho rằng "A-lạp-bá Chi Xuân"
["Mùa Xuân Ả Rập"] xuất hiện tại Trung Quốc" chỉ là ảo
tưởng.</blockquote>
Tương tự, giới truyền thông Hoa ngữ tại Trung Quốc cũng như
ở hải ngoại đều sử dụng cụm từ "阿拉伯之春"
("A-lạp-bá Chi Xuân") để dịch cụm từ "the Arab Spring" của
John McCain. Chẳng hạn như tờ <i>Nhân Dân</i> đã dịch toàn
câu "The Arab Spring is coming to China as well..." như sau:
"阿拉伯之春应当进入中国..." [51] Trong chiều hướng tương
tự, đài truyền hình Tân Đường Nhân (không thân Trung Cộng)
cũng dịch là "阿拉伯之春也將來臨中國..." [52] Tuy phần sau
có tí bất đồng nhưng hai bản dịch đều nhất trí rằng "Arab
Spring" là "阿拉伯之春." Như vậy, trong cuộc đối thoại này
cả John McCain lẫn Trương Chí Quân đều mặc nhận ý nghĩa ẩn
dụ của "Mùa Xuân Ả Rập" hầu như đã quá thông dụng trong
giới truyền thông quốc tế. Điều mà họ đối chọi nhau một
cách quyết liệt là liệu nó có thể xảy ra tại Trung Quốc hay
không.<br>
<b>"Traduttore, Traditore": Ai Nhầm? Ai Phản?</b><br>
Xin thưa cùng ngài tiến sĩ: "Traduttore, traditore" không phải là
tiếng La-tinh mà là tiếng Ý. Lúc ban đầu, người Ý dùng cụm
từ này để biểu thị nỗi bực tức và phê phán những
người Pháp đã dịch sai và đánh mất cái đẹp trong các thi
phẩm của Dante Alighieri (1265-1321) — một đại thi hào của dân
tộc Ý. Về sau, nó trở thành một câu cách ngôn có phạm vi
ứng dụng rộng rãi hơn để khuyên răn dịch giả nói chung
phải cẩn thận, nếu không sẽ dễ dàng trở thành kẻ bội
phản. "Traduttore, traditore" là một lối chơi chữ: nếu <i>u
</i>bị sửa thành <i>i </i>và tùy tiện bớt đi một mẫu tự
<i>t </i>thì <i>traduttore </i>(dịch giả) lập tức biến thành
<i>traditore </i>(kẻ phản bội). Ngụ ý mà người Ý đã
khéo léo gói ghém trong thành ngữ này là người dịch không
được tự ý <i>sửa đổi </i>hoặc <i>thêm bớt</i> nguyên văn
của tác giả. Nguyên tắc này đòi hỏi dịch giả phải tuân
thủ trách nhiệm tìm hiểu và bảo tồn trọn vẹn nội dung
của nguyên tác trong quá trình chuyển ngữ. Dĩ nhiên, trình độ
"tìm hiểu" để hoàn thành trách nhiệm này vượt quá tầm mức
xử lý chứng cớ và tư liệu một cách thô thiển, võ đoán,
và thiếu trung thực bằng một cự ly rất thâm viễn. Trong vấn
đề "tìm hiểu" nguồn gốc, lịch sử cũng như ngữ nghĩa của
khái niệm "Arab Spring" này, người đáng phải đứng ra làm
gương, đừng hiểu nhầm, chớ dịch sai chính là kẻ đã phát
pháo vu oan. Trong khi đó giới truyền thông và luận thuật Việt
ngữ vẫn có thể giữ vững trên môi nụ cười cuối cùng, nói
theo ý nghĩa hàm tiếu của câu thành ngữ tiếng Anh: He who laughs
last, laughs best.<br>
_____________________________________<br>
<b>Chú Thích:</b><br>
[1] Lưu Nguyễn Đạt, "Xin Quý đài VOA, BBC, RFA, RFI Làm Gương
Không Dịch Nhầm 'Arab Spring' Là 'Mùa Xuân Ả Rập' nữa,"
<i><a
href="http://www.vietthuc.org/2012/02/07/xin-quy-dai-voa-rfa-rfi%E2%80%A6lam-g%C6%B0%C6%A1ng-khong-d%E1%BB%8Bch-nh%E1%BA%A7m-%E2%80%9Carab-spring%E2%80%9D-thanh-%E2%80%9Cmua-xuan-a-r%E1%BA%ADp%E2%80%9D-n%E1%BB%AFa/"
rel="nofollow" target="_blank">Việt Thức</a> </i> (February 7,
2012). Truy cập ngày 18 tháng 3, 2012.<br>
[2] Mike Rapport, <i>1848: Year of Revolution</i> (New York: Basic Books,
2009), tr. 112.<br>
[3] Mike Rapport, như trên, tr. 112-334. <br>
[4] Jonathan Sperber, <i>The European Revolutions, 1848-1851 </i>(New York:
Cambridge University Press, 2005), tr. 132.<br>
[5] Henry Bogdan, <i>From Warsaw To Sofia: A History of Eastern Europe</i>,
ed. Istvan Fehervary, trans. Jeanie P. Fleming, (Santa Fe: Pro Libertate
Publishing, 1989), tr. 93. <br>
[6] Hartmut Pogge von Strandmann, "1848-1849: A European Revolution?" in
<i>The Revolutions in Europe, 1848-1849: From Reform to Reaction, </i>ed.
Robert Evans and Hartmut Pogge von Strandmann (Oxford: Oxford University
Press, 2000), tr. 5. <br>
[7] Stephen Blank, "A New Springtime of the Nations?" <a
href="http://www.jamestown.org/single/?no_cache=1&tx_ttnews[tt_news]=28367&tx_ttnews[backPid]=225%20"
rel="nofollow" target="_blank"><i> The Jamestown Foundation</i></a> (November
5, 2002). Truy cập ngày 19 tháng 3, 2012. <br>
[8] Grzegorz Kolodko, "The Spring of Nations," <a
href="http://www.diplomacist.org/archives/410%20%20" rel="nofollow"
target="_blank"><i>The Diplomacist</i></a> (February 18, 2011). Truy cập
ngày 20 tháng 3, 2012. <br>
[9] "Spring (political terminology)," <i><a
href="http://en.wikipedia.org/wiki/Spring_%28political_terminology%29">Wikipedia</a></i>.
Truy cập ngày 21 tháng 3, 2012. <br>
[10] "北京之春, <i><a
href="http://zh.wikipedia.org/wiki/%E5%8C%97%E4%BA%AC%E4%B9%8B%E6%98%A5"
target="_blank">Wikipedia</a></i>. Truy cập ngày 26 tháng 3, 2012. <br>
[11] "Cedar Revolution," <i><a
href="http://en.wikipedia.org/wiki/Cedar_Revolution"
target="_blank">Wikipedia</a></i>. Truy cập ngày 26, tháng 3, 2012. <br>
[12] M.A.O., "Printemps de Damas: L'illusion perdue," <i><a
href="http://www.elwatan.com/archives/article.php?id=104840"
target="_blank">El Watan</a></i> (25/09/2008). Truy cập ngày 22 tháng 3,
2012. <br>
[13] "Damascus Spring," <i><a
href="http://en.wikipedia.org/wiki/Damascus_Spring"
target="_blank">Wikipedia</a>. </i>Truy cập ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[14] Constantine Chimakure, "Let's Demand To Be Governed Well," <i><a
href="http://www.theindependent.co.zw/opinion/33681-lets-demand-to-be-governed-well.html"
target="_blank">The Independent</a></i> (29 December, 2011). Truy cập
ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[15] Claude Arpi, "L'Inde et le Népal," <i>La Revue de l'Inde</i> (N°1 –
octobre/décembre 2005), tr. 182. <br>
[16] "Pražské jaro 1968," <i><a
href="http://cs.wikipedia.org/wiki/Pra%C5%BEsk%C3%A9_jaro_1968"
target="_blank">Wikipedia</a>. </i>Truy cập ngày 21 tháng 3, 2012. <br>
[17] "Prague Spring," <i><a href="http://en.wikipedia.org/wiki/Prague_Spring"
target="_blank">Wikipedia</a>. </i>Truy cập ngày 21 tháng 3, 2012. <br>
[18] "Arabie saoudie," <a
href="http://www.larousse.fr/encyclopedie/pays/Arabie_saoudite/105883"
target="_blank"><i>Larousse Encyclopédie</i></a>. Truy cập ngày 21 tháng
3, 2012. <br>
[19] Hannah Beech, "Aung San Suu Kyi: Burma's First Lady of Freedom, "<i><a
href="http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,2040197-2,00.html"
target="_blank">Time</a> </i>(December 20, 2010). Truy cập ngày 22 tháng
3, 2012. <br>
[20] "Aung San Suu Kyi," <a
href="http://www.moreorless.au.com/heroes/suukyi.html"
target="_blank"><i>More or Less</i></a> (5 February 2001). Truy cập ngày
22 tháng 3, 2012. <br>
[21] "Win Tin Embastillé à Rangoun," <i><a
href="http://www.humanite.fr/node/293523" target="_blank">L'Humanité</a>
</i>(3 mai, 2005). Truy cập ngày 21 tháng 3, 2012. <br>
[22] 存中劍, "中國軍人學埃及,不學利比亞," 2011年3月1日.
<a href="http://www.epochtimes.com/gb/11/3/2/n3185657.htm"
target="_blank"><i>大紀元</i></a> (2011年03月02). Truy cập ngày 21
tháng 3, 2012. <br>
[23] "서울의봄," <a
href="http://ko.wikipedia.org/wiki/%EC%84%9C%EC%9A%B8%EC%9D%98_%EB%B4%84"
target="_blank"><i>Wikipedia</i></a>. Truy cập ngày 19 tháng 3, 2012.
<br>
[24] "ソウルの春," <a
href="http://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%82%BD%E3%82%A6%E3%83%AB%E3%81%AE%E6%98%A5"
target="_blank"><i>Wikipedia</i></a>. Truy cập ngày 19 tháng 3, 2012.
<br>
[25] "崔圭夏," <a href="http://baike.baidu.com/view/466777.html"
target="_blank"><i>百度百科</i></a>. Truy cập ngày 19 tháng 3, 2012.
<br>
[26] "汉城之春," <a
href="http://zhuzhechi1.blog.hexun.com/34316104_d.html#"
target="_blank"><i>朱者赤1</i></a>. Truy cập ngày 19 tháng 3, 2012.
<br>
[27] Ben Barber, "Shutting down the Terhan Spring," <a
href="http://www.salon.com/2001/01/11/iran_38/"
target="_blank"><i>Salon</i></a> (January 11, 2001). Truy cập ngày 20
tháng 3, 2012. <br>
[28] Jeff Jacoby, "The Arab Spring," <a
href="http://www.boston.com/news/globe/editorial_opinion/oped/articles/2005/03/10/the_arab_spring/"
target="_blank"><i>The Boston Globe</i></a> (March 10, 2005). Truy cập
ngày 20 tháng 3, 2012. <br>
[29] Gilbert Achcar, "Chances et aléas du printemps arabe," <a
href="http://www.monde-diplomatique.fr/2005/07/ACHCAR/12351"
target="_blank"><i>Le Monde Diplomatique</i></a> (juillet 2005). Truy cập
ngày 19 tháng 3, 2012. <br>
[30] Lionel Chanel, "Les printemps européen et arabe (1848-2011)," <i><a
href="http://thucydide.over-blog.net/article-les-printemps-europeen-et-arabe-1848-2011-79479077.html"
target="_blank"> Webzine de l'Histoire</a></i> (15 juillet 2011). Truy
cập ngày 19 tháng 3, 2012. <br>
[31] Dan O'Neill, "The Anatomy of a Spring," <a
href="http://www.teaandtoast.ie/?p=1041" target="_blank"><i>Tea and
Toast</i></a> (May 12, 2011). Truy cập ngày 20 tháng 3, 2012. <br>
[32] Joel Himelfarb, "Arab Spring or Islamist Winter?" <a
href="http://www.jewishpolicycenter.org/2810/arab-spring-islamist-winter"
target="_blank"><i>inFocus Quarterly</i></a> (Winter 2011, Volume V: No. 4).
Truy cập ngày 21 tháng 3, 2012. <br>
[33] "Civil Rights Movements, <a
href="http://www.studentworldassembly.org/category.php?slug=/category/civil-rights-movements/"
target="_blank"><i>Student World Assembly</i></a>. Truy cập ngày 21 tháng
3, 2012. <br>
[34] "Seminar on 'Arab Spring: Reality and Metaphor,'" <a
href="http://www.birzeit.edu/news/23108/news" target="_blank"><i>Birzeit
University</i></a>. Truy cập ngày 21 tháng 3, 2012. <br>
[35] Ben Zimmer, "The 'Arab Spring' Has Sprung," <i><a
href="http://www.vocabulary.com/articles/wordroutes/2855/"
target="_blank">Vocabuary.com Blog</a></i> (May 20, 2011). Truy cập ngày
21 tháng 3, 2012. <br>
[36] Ban Ki-moon, "Report to the General Assembly 'We The Peoples'," <i><a
href="http://www.un.org/apps/news/infocus/sgspeeches/statments_full.asp?statID=1310"
target="_blank">The United Nations</a></i> (21 September 2011). Truy cập
ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[37] Alain Juppé, "Intervention d'Alain Juppé à l'occasion de la
clôture du colloque 'Printemps arabe'," <a
href="http://www.diplomatie.gouv.fr/fr/le-ministere/le-ministre-d-etat-et-les/alain-juppe/discours-20655/article/intervention-d-alain-juppe-a-l-91660"
target="_blank"><i>France Diplomatie</i></a> (16 avril 2011). Truy cập
ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[38] "'Arab Spring' Is Not Spring but 'Autumn': Dahi," <a
href="http://www.emirates247.com/news/emirates/arab-spring-is-not-spring-but-autumn-dahi-2012-03-04-1.446394"
target="_blank"> <i>Emirates 24|7</i></a> (March 04, 2012). Truy cập ngày
22 tháng 3, 2012. <br>
[39] "An Opportunity for Arab Autocrats to Respond to the People," <a
href="http://www.csmonitor.com/Commentary/the-monitors-view/2011/0114/Ouster-of-Tunisia-president-An-opportunity-for-Arab-autocrats-to-respond-to-the-people"
target="_blank"><i>The Christian Science Monitor</i></a> (January 14 2011).
Truy cập ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[40] "Arab Spring Must Not Become Arab Winter" <i> <a
href="http://tribune.com.pk/story/298024/arab-spring-must-not-become-arab-winter/"
target="_blank">The Express Tribune</a></i> (November 27, 2011). Truy cập
ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[41] Roberto Tuscano, "Will Buds from the Arab Spring Continue to Blossom?"
<a
href="http://www.wilsoncenter.org/article/will-buds-the-arab-spring-continue-to-blossom"
target="_blank"><i>Woodrow Wilson International Center for Scholars</i></a>
(July 7, 2011). Truy cập ngày 19 tháng 3, 2012. <br>
[42] Daniel Byman, "After the Hope of the Arab Spring, the Chill of an Arab
Winter," <a
href="http://www.washingtonpost.com/opinions/after-the-hope-of-the-arab-spring-the-chill-of-an-arab-winter/2011/11/28/gIQABGqHIO_story.html"
target="_blank"><i>The Washington Post</i></a> (December 1, 2011). Truy cập
ngày 22 tháng 3, 2012. <br>
[43] Samir Amin, "An Arab Springtime?" <i>Monthly Review</i> (October 2011,
Vol. 63, Issue 5), tr. 28. <br>
[44] Samir Khalil Samir, "The Springtime of the Arab World," <a
href="http://www.asianews.it/news-en/The-springtime-of-the-Arab-world-20863.html"
target="_blank"><i>Asia News </i></a>(February 24, 2011) Truy cập ngày 26
tháng 3, 2012. <br>
[45] Howard Chua-Eoan, </span><span style="font-family:
Verdana,sans-serif;">"Seasons in a Turbulent Year," <i><a
href="http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,2102510,00.html"
target="_blank">Time</a> </i>(December 26, 2011). Truy cập ngày 25 tháng
3, 2012. <br>
[46] Jeffrey Goldberg, "Hillary Clinton: Chinese System Is Doomed, Leaders on
a 'Fool's Errand'," <i><a
href="http://www.theatlantic.com/international/archive/2011/05/hillary-clinton-chinese-system-is-doomed-leaders-on-a-fools-errand/238591/"
target="_blank">The Atlantic</a> </i>(May 10, 2011). Truy cập ngày 26
tháng 3, 2012. <br>
[47] Hillary Clinton, "Keynote Address at the National Democratic Institute's
2011 Democracy Awards Dinner," <a
href="http://www.state.gov/secretary/rm/2011/11/176750.htm"
target="_blank"><i>Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ</i></a> (November 7, 2011).
Truy cập ngày 26 tháng 3, 2012. <br>
[48] Hillary Clinton, "Remarks at Gala Dinner Celebrating the U.S.-Islamic
World Forum," <a href="http://www.state.gov/secretary/rm/2011/04/160642.htm"
target="_blank"><i>Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ</i></a> (April 12,
2011).</span> <span style="font-family: Verdana,sans-serif;">Truy cập ngày
25 tháng 3, 2012. <br>
[49] Bài phỏng vấn John McCain của <i>Newsnight</i>, <a
href="http://news.bbc.co.uk/2/hi/programmes/newsnight/9620883.stm"
target="_blank"><i>BBC</i></a> (October 20, 2011). Truy cập ngày 25 tháng
3, 2012. <br>
[50] "中国在慕尼黑重申和平发展决心," <a
href="http://world.people.com.cn/GB/157578/17021636.html" style="font-family:
Verdana,sans-serif;" target="_blank"><i>人民网</i></a>
(2012年02月04日). Truy cập 25 tháng 3, 2012. <br>
[51] "馬侃: 阿拉伯之春也將來臨中國," <a
href="http://www.ntdtv.com/xtr/b5/2012/02/06/atext655329.html"
target="_blank"><i>新唐人電視</i></a>, (2012年2月6日). Truy cập
ngày 26 tháng 3, 2012.
<br>
<div class="rightalign">Đầu Xuân 2012
Nam Hải Trường Sơn
<a
href="http://www.namhai-truongson.blogspot.ca/2012/02/gioi-truyen-thong-viet-ngu-khong-nham.html"
target="_blank"><i>Copyright © 2012 Nam Hải Trường
Sơn</i></a></div><br>
***********************************
Entry này được tự động gửi lên từ trang Dân Luận
(http://danluan.org/node/12358), một số đường liên kết và hình
ảnh có thể sai lệch. Mời độc giả ghé thăm Dân Luận để
xem bài viết hoàn chỉnh. Dân Luận có thể bị chặn tường
lửa ở Việt Nam, xin đọc hướng dẫn cách vượt tường lửa
tại đây (http://kom.aau.dk/~hcn/vuot_tuong_lua.htm) hoặc ở đây
(http://docs.google.com/fileview?id=0B_SKdt9lFNAxZGJhYThiZDEtNGI4NC00Njk3LTllN2EtNGI4MGZhYmRkYjIx&hl=en)
hoặc ở đây (http://danluan.org/node/244).
Dân Luận có các blog dự phòng trên WordPress
(http://danluan.wordpress.com) và Blogspot (http://danluanvn.blogspot.com),
mời độc giả truy cập trong trường hợp trang Danluan.org gặp
trục trặc... Xin liên lạc với banbientap(a-còng)danluan.org để
gửi bài viết cho Dân Luận!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét